Hotline: 0985.439.504
Email: phucphong2020@gmail.com
0985.439.504
Thứ 2-6 : 8-17H; Thứ 7 : 8-12H
phucphong2020@gmail.com
Trả lời 24h trong giờ hành chính
What's wrong with you??
Máy đo độ nhám Formtracer Avant D3000/4000 series 525- Chất lượng cao

Máy đo độ nhám Formtracer Avant D3000/4000 series 525- Chất lượng cao

Giá bán:Liên hệ

Các mô hình máy đo có các số hiệu sau: FTA-S4D3000, FTA-H4D3000, FTA-W4D3000, FTA-L4D3000, FTA-S8D3000, FTA-H8D3000, FTA-W8D3000, FTA-L8D3000, FTA-S4D4000, FTA-H4D4000, FTA-W4D4000, FTA-L4D4000, FTA-S8D4000, FTA-H8D4000, FTA-W8D4000, FTA-L8D4000.

Các mô hình này được sử dụng để đo độ nhám bề mặt và đo biên dạng. Phạm vi đo lường của trục X là 100 mm cho một số mô hình và 200 mm cho các mô hình khác. Phạm vi đo lường của trục Z1 là 800 µm, 80 µm hoặc 8 µm, tùy thuộc vào mô hình.

Độ thẳng khi trục X nằm ngang được xác định bằng công thức (0.05+0.001L) µm với L là độ dài (mm) đối với một số mô hình, và (0.1+0.002L) µm với L là độ dài (mm) đối với các mô hình khác.

Đối với đo biên dạng, phạm vi đo lường của trục X là 100 mm cho một số mô hình và 200 mm cho các mô hình khác. Phạm vi đo lường của trục Z1 là 60 mm (±30 mm trong trường hợp nằm ngang). Độ thẳng khi trục X nằm ngang là 0.8 µm/100 mm cho một số mô hình và 2 µm/200 mm cho các mô hình khác.

Độ chính xác của mô hình D3000 (ở 20°C) cho trục X được xác định bằng công thức (0.8+0.01L) µm với L là độ dài (mm), và cho trục Z1 là ±(1.2+|2H|/100) µm với H là chiều cao đo từ vị trí nằm ngang (mm).

Độ chính xác của mô hình D4000 (ở 20°C) cho trục X được xác định bằng công thức (0.8+0.01L) µm với L là độ dài (mm), và cho trục Z1 là ±(0.8+|2H|/100) µm với H là chiều cao đo từ vị trí nằm ngang (mm).

Các thông số kỹ thuật bổ sung bao gồm góc nghiêng của trục X (±45°), phạm vi hành trình của trục Z2 (300 mm, 500 mm, 700 mm tùy thuộc vào mô hình), kích thước (W×D) của máy là 600×450 mm hoặc 1000×450 mm, và vật liệu đế được làm từ đá granite.
Máy đo độ nhám Mitutoyo Formtracer Avant D 3000/4000 tự tin có hiệu suất truyền động cao nhất trong phân khúc, ví dụ như di chuyển nhanh chóng của đầu đo trên bề mặt, và khả năng tiến lên (thu xuống) của đầu đo v.v. Nhằm thoả mãn yêu cầu “Tăng tốc”, khi đo độ nhám bề mặt, Thời gian khoảng cách giữa khi bắt đầu đo và khi bắt đầu lấy mẫu được hạ xuống tối đa, trong khi với phép đo biên dạng, thời gian giữa khi rơi xuống phôi và khi bắt đầu đo được giảm ngắn. Tổng thời gian đo được rút ngắn nhằm cải thiện hiệu năng đo

Hệ thống sử dụng cấu trúc không dây để thực hiện các phép đo mà không phải lo ngại đến vấn đề vướng các dây cáp và không được bảo vệ, đồng thời thành phần truyền động là bộ truyền động trục X cho phép xê dịch qua lại. Phạm vi xê dịch ± 45 độ, giúp đo chính xác bề mặt thẳng đứng của phôi rất dễ dàng mà không cần sử dụng đồ gá nghiêng. Ngoài ra, đầu đo có thể được thay dễ dàng không cần tắt máy, trục đo được hiệu chỉnh với độ chính xác cao và ứng dụng với đầu đo đã thay sẽ tự khởi động. Những tính năng vượt trội như vậy đã cải thiện rõ rệt hiệu quả công việc
Bộ cảm biến sẽ được thay nhanh chóng mà không cần tắt máy và không cần bảo trì chỉ với việc sử dụng cần kìm quay tay và bộ cảm biến biên dạng và độ dày mới sẽ nhanh chóng được nhận dạng. Việc thay thế dễ dàng giúp giảm thời gian chờ đợi và cải thiện hiệu suất sử dụng bằng việc xoá bỏ các lo lắng đối với tuổi thọ bộ cảm biến và khả năng hoạt động của bộ cảm biến bị trục trặc.

Tính năng đo đồng thời bề mặt trên và dưới, thực hiện điều chỉnh hướng đo và phạm vi đo thông qua kim đo trên hai bề mặt cùng lúc, cải thiện đáng kể kết quả đo. Tính năng cảnh báo rung đầu đo sẽ lập tức ngừng hoạt động nếu kim đo dừng đột ngột, qua đó ngăn chặn rung kim đo trong khi đo cắt liên tiếp mà không cần phải phụ thuộc đến một điểm ngừng vật lý thông thường. Các tính năng khác giúp thực hiện những một phép đo chuẩn xác và nhanh chóng tương ứng với từng đặc điểm của phôi.

Congnghiepphucphong.vn chuyên phân phối Máy đo độ nhám giá tốt – chính hãng – bảo hành 12 tháng – giao hàng tận nhà.

 

Số lượng
Tài liệu kỹ thuật: Tải tài liệu kỹ thuật

Liên hệ với chúng tôi